Cho hàm số y=f(x)=ax+4 có đồ thị đi qua điểm A\(\left(a +1;a^2-a\right)\)
a, tìm a
b, vẽ đồ thị hàm số với a vừa tìm được
c, Với a vừa tìm được , tính giá trị của x thỏa mãn f(3x-1)=f(1-3x)
Cho hàm số: y=f(x) = ax+4 có đồ thị đi qua điểm A(a+1;a^2+a)
a) tìm a
b) với a vừa tìm được tính x thỏa mãn: f(3x-1)= f(1-3x)
cho hàm số y= f(x) = ax + 4 có đồ thị đi qua điểm A (a+1,a2-a)
a, Tìm a
b, Với a vừa tìm đc , tính giá trị của x thỏa mãn f(3x-1)= f(1-3x)
a) Có: đồ thị hàm số y đi qua điểm A có hoành độ là a+1 và tung độ là a2 - a
=> a2 - a = a(a+1) + 4
=> a2-a = a2 + a +4
=> -2a = 4
=> a= -2
b) Có: f(3x-1)= -2(3x-1)+4= -6x + 2+4= -6x + 6
f(1-3x)= -2(1-3x) + 4 = -2 + 6x + 4 = 6x +2
Mà f(3x-1)=f(1-3x)
=> -6x + 6 = 6x+2
=> -12x= -4 => x= 13
b, x=\(\frac{1}{3}\)nhé. Mình viết thiếu
Cho hàm số:y=f(x)= ax+4 có đồ thị đi qua điểm A(a+1;a^2-a).
a. Tìm a
b. Với a vừa được, tính giá trị của x thỏa mãn: f(3x-1)=f(1-3x)
Cho hàm số:y=f(x)= ax+4 có đồ thị đi qua điểm A(a+1;a^2-a).
a. Tìm a
b. Với a vừa được, tính giá trị của x thỏa mãn: f(3x-1)=f(1-3x)
a) Có: đồ thị hàm số y đi qua điểm A có hoành độ là a+1 và tung độ là a2 - a
=> a2 - a = a(a+1) + 4
=> a2-a = a2 + a +4
=> -2a = 4
=> a= -2
b) Có: f(3x-1)= -2(3x-1)+4= -6x + 2+4= -6x + 6
f(1-3x)= -2(1-3x) + 4 = -2 + 6x + 4 = 6x +2
Mà f(3x-1)=f(1-3x)
=> -6x + 6 = 6x+2
=> -12x= -4 => x= \(\dfrac{1}{3}\)
a) Vì A(a + 1; a2 - a) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = ax + 4 nên ta có:
a2 - a = a . (a + 1) + 4
=> a2 - a = a2 + a + 4
=> a2 - a - a2 - a = 4
=> -2a = 4
=> a = -2
Vậy a = -2
b) Với a = -2, ta có:
f(3x - 1) = f(1 - 3x)
=> -2 . (3x - 1) + 4 = -2 . (1 - 3x) + 4
=> -6x + 2 + 4 = -2 + 6x + 4
=> -6x + 6 = 6x + 2
=> -6x - 6x = 2 - 6
=> -12x = -4
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{3}\)
Vậy \(x=\dfrac{1}{3}\)
bài này 2 bn làm rất đúng ***** k thấy dc cái đúng và hay của lời giải nên thiệt thòi cho 2 bn
a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị B vừa tìm được.
b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3). Tìm a. Vẽ đồ thị hàm số với giá trị a tìm được
a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được:
11 = 3.4 + b = 12 + b
=> b = 11 – 12 = -1
Ta được hàm số y = 3x – 1
- Cho x = 0 => y = -1 được A(0; -1)
- Cho x = 1 => y = 2 được B(1; 2).
Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.
b) Thay tọa độ điểm A(-1; 3) vào phương trình y = ax + 5 ta có:
3 = a(-1) + 5
=> a = 5 – 3 = 2
Ta được hàm số y = 2x + 5.
- Cho x = -2 => y = 1 được C(-2; 1)
- Cho x = -1 => y = 3 được D(-1; 3)
Nối C, D ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.
Cho hàm số: \(y=f\left(x\right)=a.x+4\) có đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left(a+1;a^2-a\right)\)
a) Tìm a.
b)Với a vừa tìm được, tính giá trị của x thoả mãn \(f\left(3x-1\right)=f\left(1-3x\right)\)
1.
cho hàm số y= f(x)= x-2
điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y=f(x)=x-2
A(1;0) ; B(-1;-3) ; C(-3;-1)
2.vẽ đồ thị hàm số y=3x lên mặt phẳng tọa độ Oxy?
3.cho hàm số y=f(x)=ax (a \(\ne\)o)
a. tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;-2)
b. Vẽ đồ thị ứng với giá trị a vừa tìm đc
các bn làm ơn giúp mk giải bài toán này ik mk đag cần nó gấp :(
mình cũng chả vt
cho hàm số y=f(x)=ax+2 có đồ thị đi qua điểm A(a-1;a2 +a)
a, tìm a
b, với a vừa tìm, tìm giá trị x thỏa mãn f(2x-1)=f(1-2x)
Cho hàm số y=f(x)=ax(a khác 0)
Tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(1,-2)
Vẽ đồ thị ứng với giá trị a vừa tìm được
vì đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left(1;-2\right)\)nên ta có:
\(-2=f\left(1\right)=a.\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow a=-2\)
vậy \(a=-2\)là giá trị cần tìm
vẽ đồ thị \(y=-2x\)
\(ĐkXĐ:\forall x\in R\)
đồ thị hàm số \(y=-2x\)là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O\left(0;0\right)\)và điểm \(A\left(1;-2\right)\)
Bài 9. a) Vẽ đồ thị của hàm số y = - 2x
b) Điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số: A (-2; 4); B(-1; -2)
Bài 10: Cho hàm số y = f(x) = ax (a # 0)
a)Tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A( 1; -3)
b)Vẽ đồ thị ứng với giá trị a vừa tìm được
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ MK ĐG CẦN GẤP Ạ!!!
Bài 9:
b: Điểm A thuộc đồ thị vì \(y_A=4=-2\cdot\left(-2\right)=-2\cdot x_A\)
Bài 10:
a: Thay x=1 và y=-3 vào (d), ta được:
\(a\cdot1=-3\)
hay a=-3